STT | Số/Ký hiệu VB | Nội dung trích dẫn | Cơ quan ban hành | Ngày ban hành | Tải về |
1 | Nghị định số 119/2013/NĐ-CP | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi | Chính phủ | 09/10/2013 | |
2 | 79/2015/QH13 | LUẬT THÚ Y | Quốc Hội | 19/06/2015 | |
3 | Số: 113/2015/TT-BTC | Sửa đổi thông tư số 04/2012/TT-BTC Ngày 05/01/2012 của bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú ý | BỘ TÀI CHÍNH | 07/08/2015 | |
4 | Số : 08/2016/TT-BNNPTNT | Quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản | Bộ NN&PTNT | 01/06/2015 | |
5 | 09/2016/TT-BNNPTNT | Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y | Bộ NN&PTNT | 01/06/2016 | |
6 | Luật thương mại số 36/2005/QH11 | Luật này quy định về hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; | Quốc Hội | 27/06/2005 | |
7 | 53/2014/TT-BNNPTNT | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2009/TT-BNN ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ các nước Lào và Cămpuchia vào Việt Nam. | BNN&PTNT | 30/12/2014 | |
8 | Công văn 1648/CN-TĂCN | Gửi Các đơn vị sản xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm về việc công bố tiêu chuẩn cơ sở và chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm | Cục Chăn nuôi - Bộ NN và PTNN | 31/12/2014 | |
9 | Nghị định số 47/2005/NĐ-CP | Nghị định này quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi. | Chính phủ | 08/04/2005 | |
10 | Pháp lệnh số 16/2004/PL-UBTVQH11 | Pháp lện giống vật nuôi, quy định về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi; nghiên cứu, chọn, tạo, khảo nghiệm, kiểm định và công nhận giống vật nuôi mới; sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi. | Ủy Ban thường vụ QH | 24/03/2004 | |
11 | Quyết Định 108/2007/QĐ-BNN | Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi dê đực giống tại Việt Nam để sản xuất tinh đông lạnh, tinh lỏng sử dụng trong thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp (sau đây gọi là cơ sở nuôi dê đực giống). | Bộ NN&PTNT | 31/12/2007 | |
12 | Quyết Định 13/2007/QĐ-BNN | Quyết định ban hành quy định về quản lý và sử dụng trâu đực giống. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. | Bộ NN&PTNT | 09/02/2007 | |
13 | Quyết Định 42/2007/QĐ-BNN | Quyết định của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc bổ sung giống vật nuôi vào danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh ban hành kèm theo quyết định số 67/2005/qđ-bnn ngày 31 tháng 10 năm 2005 của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | BNN&PTNT | 16/05/2007 | |
14 | Quyết Định 07/2005/QĐ-BNN | Quyết định của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thônvề việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống. | Bộ NN&PTNT | 01/01/2000 | |
15 | Quyết Định 66/2005/QĐ-BNN | Quyết định ban hành quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. | Bộ NN&PTNT | 31/10/2005 | |