Hạch toán giá thành lợn giống, lợn thịt trong trại kín

Hạch toán giá thành lợn giống, lợn thịt trong trại kín

 
Logo bannerLogo banner
 
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Tổng Quan Ngành
    • Hội Chăn Nuôi Việt Nam
    • Ban Chấp Hành
    • Ban Thường Vụ
  • NGÀNH CHĂN NUÔI
    • Tin tức Chăn nuôi
    • Chăn Nuôi Lợn
    • Chăn Nuôi Gia Súc
    • Chăn Nuôi Gia Cầm
  • THƯ VIỆN VĂN BẢN
    • Quốc Hội và Chính Phủ
    • Bộ NN và PTNT
    • Hội Chăn Nuôi Việt Nam
    • Các Cơ Quan Khác
  • TẠP CHÍ KHKT CHĂN NUÔI
  • TƯ LIỆU
    • Ngành Chăn Nuôi
    • Hội Chăn Nuôi Việt Nam
  • LIÊN HỆ
Thứ Sáu, 25/11/2016
Báo giá
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
  • Thức ăn chăn nuôi
  • Giống vật nuôi
  • Xuất nhập khẩu
  • Cơ sở chăn nuôi
  • Thú y và ATTP
  • Tiêu - Quy chuẩn KT
  • Các văn bản khác
Quảng cáo
    1156
Hạch toán giá thành lợn giống, lợn thịt trong trại kín
Ngày đăng bài - 8/26/2020 12:00:00 AM
Hạch toán giá thành lợn giống, lợn thịt trong trại kín

[Hội Chăn nuôi Việt Nam - AHAV] - Chi tiết bản hạch toán giá thành chăn nuôi lợn trong trang trại chuồng kín, cụ thể với giá thành sản xuất 01 lợn con cai sữa, giá thành 1 kg lợn thương phẩm trong trường hợp tự nuôi được con giống và đi mua giống. Kết quả cho thấy, giá thành 1 kg lợn thương phẩm khi đi mua giống lên tới hơn 70 000 đồng.

 

Bảng 1. Hạch toán giá thành lợn hơi (Trang trại chuồng kín)

 

           

I

Lợn con cai sữa

       

STT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Chi phí giống

 

 

 

     750,000

 1.1

Giá lợn nái giống tại thời điểm phối giống lứa đầu

con

1

15,000,000

 

1.2 

Khấu hao lợn nái so với chi phí giống (giá hiện tại thì không phải khấu hao)

%

5

    150,000

      750,000

2

Chi phí thức ăn

 

 

 

  5,860,725

2.1 

Thức ăn giai đoạn mang thai (115 ngày x 2,8 kg/ngày)

kg

322

11400

   3,670,800

2.2 

Thức ăn cho lợn nái nuôi con (25 ngày x 5,5 kg/ngày)

kg

137.5

12190

   1,676,125

2.3 

Thức ăn thời gian chờ phối có chửa (15 ngày x 2,5 kg/ngày)

kg

37.5

11400

      427,500

2.4 

Thức ăn cho lợn con tập ăn (5 kg/ổ)

kg

5

17260

        86,300

3

Chi phí vật tư thú y

 

 

 

     293,036

 

Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn)

%

5

     58,607

      293,036

4

Chi phí chuồng trại

 

 

 

  1,907,253

4.1 

Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn nái

con

1

20,000,000

 

4.2 

Chi phí khấu hao chuồng trại (2,35 lứa x 5 năm)

lứa

1

1,702,128

   1,702,128

4.3 

Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn)

%

3.5

58,607

      205,125

5

Chi khác

 

 

 

 

5.1 

Điện nước (so với chi phí thức ăn)

%

4

58,607

      234,429

5.2 

Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn)

%

1.4

58,607

        82,050

6

Nhân công lao động

 

 

 

  1,460,759

6.1 

Công chăn nuôi lợn nái sinh sản (50 con/công x 155 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng)

Công

3.10

238,400

      739,040

6.2 

Công cán bộ  kỹ thuật (80 con/công x 155 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng)

Công

1.94

372,500

      721,719

7

Lãi suất ngân hàng

% năm

0.05

25,271,773

  1,287,822

7.1 

Tổng chi phí cho 1 lợn nái

 

 

 

 11,559,595

7.2 

Số con cai sữa/nái/lứa

con

11

 

 

 

Giá thành 1 lợn con cai sữa

đồng

1

 

   1,050,872

 

 

       

 

Bảng 2: Lợn thương phẩm 100kg (tự sản xuất giống)

 

STT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Chi phí giống

 

 

 

  1,050,872

 

Giá lợn con cai sữa

con

1

 1,050,872

   1,050,872

2

Chi phí thức ăn

 

 

 

  2,723,637

2.1 

Thức ăn cho 1 con lợn thương phẩm giai đoạn sau cai sữa đến 30 kg (23kg x 1,5 kg)

kg

34.5

12580

      434,010

2.2 

Thức ăn cho lợn giai đoạn từ 31 đến 100 kg (69 kg x 2,7kg)

kg

186.3

12290

   2,289,627

3

Chi phí vật tư thú y

 

 

 

     136,182

 

Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn)

%

5

     27,236

      136,182

4

Chi phí chuồng trại

 

 

 

     361,629

4.1 

Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn thương phẩm

con

1

 3,600,000

 

4.2 

Chi phí khấu hao chuồng trại (365/135 lần x 5 năm)

lần

1

 266,301

      266,301

4.3 

Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn)

%

3.5

27,236

        95,327

5

Chi khác

 

 

 

     147,076

5.1 

Điện nước (so với chi phí thức ăn)

%

4

27,236

      108,945

5.2 

Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn)

%

1.4

27,236

        38,131

6

Nhân công lao động

 

 

 

     194,231

6.1 

Công chăn nuôi lợn sau cai sữa (450 con/công x 45 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng)

Công

0.10

238,400

        23,840

6.2 

Công chăn nuôi lợn 30kg đến 100kg (170 con/công x 80 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng)

 

0.47

238,400

      112,188

6.3 

Công cán bộ  kỹ thuật (800 con/công x 125 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng)

Công

0.16

372,500

        58,203

7

Lãi suất ngân hàng

% năm

0.05

4,466,551

     227,611

 

Tổng giá thành 1 lợn thương phẩm 100 kg

 

 

 

   4,841,238

 

Giá thành 1 kg lợn thương phẩm

 

 

 

        48,412

 

Bảng 3:Lợn thương phẩm 100kg (nếu đi mua giống)

 

 

Lợn thương phẩm 100kg (nếu đi mua giống)

     

STT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Chi phí giống

 

 

 

  3,200,000

 

Giá lợn con cai sữa

con

1

 3,500,000

   3,500,000

2

Chi phí thức ăn

 

 

 

  2,723,637

2.1 

Thức ăn cho 1 con lợn thương phẩm giai đoạn sau cai sữa đến 30 kg (23kg x 1,5 kg)

kg

34.5

12580

      434,010

2.2 

Thức ăn cho lợn giai đoạn từ 31 đến 100 kg (69 kg x 2,7kg)

kg

186.3

12290

   2,289,627

3

Chi phí vật tư thú y

 

 

 

     136,182

 

Vác xin, thuốc thú y, thuốc sát trùng (so với chi phí thức ăn)

%

5

  27,236

      136,182

4

Chi phí chuồng trại

 

 

 

     361,629

4.1 

Chi phí xây dựng chuồng cho 1 lợn thương phẩm

con

1

3,600,000

 

4.2 

Chi phí khấu hao chuồng trại (365/135 lần x 5 năm)

lần

1

 266,301

      266,301

4.3 

Sửa chữa thường xuyên (so với chi phí thức ăn)

%

3.5

27,236

        95,327

5

Chi khác

 

 

 

     147,076

5.1 

Điện nước (so với chi phí thức ăn)

%

4

27,236

      108,945

5.2 

Vật rẻ mau hỏng (so với chi phí thức ăn)

%

1.4

27,236

        38,131

6

Nhân công lao động

 

 

 

     194,231

6.1 

Công chăn nuôi lợn sau cai sữa (450 con/công x 45 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng)

Công

0.10

238,400

        23,840

6.2 

Công chăn nuôi lợn 30kg đến 100kg (170 con/công x 80 ngày x 0,16 * 1.490.000 đồng)

 

0.47

238,400

      112,188

6.3 

Công cán bộ  kỹ thuật (800 con/công x 125 ngày x 0,25 * 1.490.000 đồng)

Công

0.16

372,500

        58,203

7

Lãi xuất ngân hàng

% năm

0.05

6,615,679

     337,128

 

Tổng giá thành 1 lợn thương phẩm 100 kg

 

 

 

   7,099,883

 

Giá thành 1 kg lợn thương phẩm

 

 

 

        70,999

 

Nguồn: Cục Chăn nuôi

Để lại comment của bạn

Họ tên: * Yêu cầu nhập
Email: * Yêu cầu nhập * Email sai định dạng
Bình luận: * Yêu cầu nhập
Gửi bình luận

Danh sách comment

Người gửi: Phùng Lào Phấy Email: phungphaynk@gmail.com

gửi cho bảng biểu công thức tính hạch toán kinh doanh Lợn thương phẩm với. cảm ơn

Ngày gửi: 4/12/2023 9:15:27 AM
Bài mới hơn
  • Tổng quan tình hình chăn nuôi năm 2022 (6/14/2023 12:00:00 AM)
  • Tình hình Chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2018-2021 (8/13/2022 12:00:00 AM)
  • Thị trường sản phẩm chăn nuôi năm 2021 (1/25/2022 12:00:00 AM)
  • Tình hình chăn nuôi tháng 9.2021: Lợn và gia cầm chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 (9/29/2021 12:00:00 AM)
Bài cùng chuyên mục
  • Giá heo hơi hôm nay 10/10: Biến động 1.000 đồng/kg (10/10/2018 12:00:00 AM)
  • Thị trường NL TĂCN thế giới ngày 28/6: Giá lúa mì giảm (6/28/2018 12:00:00 AM)
  • Giá heo hôm nay 11/4: Tăng “phi mã” 5.000 đồng/kg, nhiều nơi đạt ngưỡng gần 40.000 đồng/kg (4/11/2018 12:00:00 AM)
  • Giá heo (lợn) hơi hôm nay 10/4: Nhiều nơi giá heo tăng liên tục (4/10/2018 12:00:00 AM)
Quảng cáo
  • qc3
  • vietstock
Tin mới
  • Vietstock tổ chức chuỗi hội thảo đầu bờ, kết nối tri thức ngành chăn nuôiVietstock tổ chức chuỗi hội thảo đầu bờ, kết nối tri thức ngành chăn nuôi
  • Vietstock 2025: Nền tảng triển lãm và hội thảo hàng đầu kết nối toàn ngành chăn nuôi Việt NamVietstock 2025: Nền tảng triển lãm và hội thảo hàng đầu kết nối toàn ngành chăn nuôi Việt Nam
  • Khai phá tiềm năng thương hiệu: Kết nối, hợp tác và phát triển cùng Vietstock Khai phá tiềm năng thương hiệu: Kết nối, hợp tác và phát triển cùng Vietstock
  • Informa Markets công bố chuỗi triển lãm chăn nuôi và thủy sản: Mở lối đổi mới, phát triền bền vững và tăng trưởngInforma Markets công bố chuỗi triển lãm chăn nuôi và thủy sản: Mở lối đổi mới, phát triền bền vững và tăng trưởng
  • Hội Chăn nuôi Việt Nam thăm và làm việc tại Công ty CP Thuốc Thú y Toàn Thắng – EcovetHội Chăn nuôi Việt Nam thăm và làm việc tại Công ty CP Thuốc Thú y Toàn Thắng – Ecovet
Liên kết website
  • VIỆN CHĂN NUÔI
  • CỤC CHĂN NUÔI
  • TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QG
  • HIỆP HỘI GIA SÚC LỚN VN
  • NHÀ CHĂN NUÔI
Video
  • Lý giải hiện tượng gà chết sau khi tiêm vacxin
  • Lo sợ giá lại giảm, người nuôi lợn dè dặt tái đàn
  • Kỹ thuật nuôi đà điểu: Cho ăn đúng cách để đà điểu lớn nhanh như thổi
  • Dùng tỏi trong chăn nuôi gà, cần lưu ý một số điều
  • Ứng dụng công nghệ thông tin trong chăn nuôi lợn rừng
  • Nuôi lợn bằng thuốc nam
  • Chăn nuôi lợn trong năm 2018: Chuyên gia khuyên gì?
  • Kinh nghiệm chăn nuôi dúi
  • Đổi đời nhờ nuôi gà tây thịt
  • Nuôi lợn rừng giữa cơn bão giá: Cuộc đời nở hoa hay bế tắc?
  • Lợn bị viêm đường hô hấp: Dùng thuốc nào để chữa?
  • Thuốc đặc trị bệnh cầu trùng ghép nhiễm khuẩn kế phát ở bồ câu
  • Phòng trị bệnh viêm da do hội chứng còi cọc ở lợn
  • "Hốt" tiền tỷ nhờ mô hình nuôi vịt trời
  • Đầu tư "chuồng nuôi khủng" nông hộ sẵn sàng nhập gà giống
  • Sai lầm nghiêm trọng làm chết rất nhiều gà
  • Phòng trị bệnh viêm da do hội chứng còi cọc ở lợn
  • Bệnh nấm trên dê: Cách nhận biết và điều trị
  • Cái lò gạch cũ và giấc mơ làm giàu từ nuôi lợn nái ngoại
  • Phối giống cho lợn nái 2 lần/ngày có được không?
  • Bệnh nấm trên dê: Cách nhận biết và điều trị
  • Bỏ nghề lái xe, rẽ sang nuôi lợn: Thắng hay bại?
  • Kỹ thuật làm chuồng nuôi vịt trời đúng tiêu chuẩn
  • Dùng rổ làm ổ đẻ cho gà: Rẻ mà chất
  • Công thức phối trộn thức ăn cho gà 5 ngày tuổi
  • Nuôi gà sạch: 1 vốn 4 lời
  • Người đam mê với lợn sạch
  • Kinh nghiệm chăn nuôi gia cầm thả vườn có kiểm soát tại nông hộ vùng cao
  • Dọn phân tự động cho chăn nuôi chim bồ câu
  • Mô hình nuôi dê thịt hiệu quả ở An Giang
  • Kỹ thuật nuôi bò cho nông hộ ở Thái Nguyên
  • Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học trong nông hộ P2
  • Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học trong nông hộ P1
  • Nuôi ếch bằng thức ăn thảo dược
  • Nuôi gà Móng có trong sách Đỏ thu lãi nửa tỷ đồng
  • Bí quyết nhập gà giống thành công và những điều không thể không nhớ
  • Trị bệnh tụ huyết trùng thể quá cấp tính cho gà
  • Lợn nái mang thai bị cảm nắng và nhiễm liên cầu khuẩn
  • Cách chăm sóc để gà đẻ nhiều trứng nhiều và to
  • “Ngất” với chuồng gà thông minh, tiện lợi nhất vịnh Bắc Bộ
  • Làm giàu từ giống ngan thương phẩm VCN/TP-VS7
  • Điều gì xảy ra khi nuôi vịt trên sàn nhựa?
  • Kỹ thuật, kinh nghiệm chăm sóc heo nái thời kỳ nuôi con
  • Những lưu ý vàng trong chăn nuôi gà thả vườn - Lượng Huệ
  • Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt
  • Kỹ thuật nuôi heo nái sinh sản Hiệu Quả Cao
Thống kê truy cập
  • HỘI CHĂN NUÔI VIỆT NAM - ANIMAL HUSBANDRY ASSOCIATION OF VIET NAM (AHAV)

    • Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Lô D20, Ngõ 19 Phố Duy Tân
    • Điện thoại: (024) 386.91511/ 3868.7708/ 3629.0621/ 3533.5758; Email: vanphong@hoichannuoi.vn;
    • Người chịu trách nhiệm nội dung chính: Ông NGUYỄN XUÂN DƯƠNG – Chủ tịch Hội.
    • Giấy phép đăng kí số: 101/GP - TTĐT, cấp ngày 21/7/2015

HỘI CHĂN NUÔI VIỆT NAM - ANIMAL HUSBANDRY ASSOCIATION OF VIET NAM (AHAV)

Địa chỉ: Tầng 9, Tòa nhà Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Lô D20, Ngõ 19 Phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: (024) 386.91511/ 3868.7708/ 3629.0621/ 3533.5758; Email: vanphong@hoichannuoi.vn;

Người chịu trách nhiệm nội dung chính: Ông NGUYỄN XUÂN DƯƠNG – Chủ tịch Hội.

Giấy phép đăng kí số: 101/GP - TTĐT, cấp ngày 21/7/2015