STT
|
TÊN TÁC GIẢ
|
TÊN BÀI
|
SỐ TRANG
|
|
DI TRUYỀN – GIỐNG
|
|
|
1
|
Võ Thị Kim Ngân, Nguyễn Duy An, Nguyễn Thiệu Huy, Đào Thị Mai, Lê Tấn Lợi, Nguyễn Thị Khánh Ly và Nguyễn Ngọc Tấn
|
Nhận diện gia súc nhai lại bằng kỹ thuật PCR dựa vào vùng gen Cytochrome b Ty thê
|
2
|
2
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Giang Vi Sal, Bùi Ngọc Hùng, Hoàng Thị Ngân, Nguyễn Thị Thủy, Đoàn Đức Vũ, Lê Việt Bảo, Lê Minh Trí và Bùi Thanh Điền.
|
. Năng suất sinh sản của bò và bê cái Lai hướng thịt F1 tại Thành phố Hồ Chí Minh và Đông Nam Bộ
|
7
|
3
|
Hồ Quốc Đạt
|
t. Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1 (LY) VÀ F1 (YL) được phối với giống đực Duroc, Landrace, Yorkshire
|
18
|
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
|
4
|
Ninh Thị Huyền, Trần Thị Bích Ngọc, Bùi Thị Hồng và Phạm Kim Đăng
|
Ảnh hưởng của tỷ lệ axit amin methionine+cystine, threonine, tryptophan, arginine tiêu hóa hồi tràng tiêu chuẩn so với lysine trong khẩu phần đến tỷ lệ tiêu hóa tổng số các chất dinh dưỡng và cân bằng nitơ của gà Lương Phượng nuôi thịt
|
25
|
5
|
Nguyễn Tuyết Giang và Nguyễn Thị Hạnh Chi
|
Ảnh hưởng các loại thức ăn công nghiệp đến khả năng sinh trưởng gà Tre từ 4 đến 12 tuần tuổi
|
30
|
6
|
Trần Thanh Vân, Nguyễn Bá Hưng, Phạm Thành Nhương, Đỗ Quý Phương, Hoàng Thị Thương và Nguyễn Thị Thúy Mỵ.
|
Ảnh hưởng bổ sung chế phẩm Mfeed+ đến sức sản xuất, chất lượng thịt của gà F1 Ri x Lương Phượng) nuôi nhốt vụ Thu - Đông tại
Thái Bình
|
35
|
7
|
Nguyễn Thùy Linh và Nguyễn Hoàng Quí
|
Ảnh hưởng mức protein thô trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của gà Nòi lai giai đoạn 42-105 ngày tuổi 40 Trần Thị Thúy Hằng, Võ Văn Song Toàn và Lâm Phước Thành. Ảnh hưởng của enzyme phytase liều cao và phương pháp cho ăn lên tăng trưởng và chất lượng thịt vịt
|
44
|
8
|
Phan Thị Thu Hiền
|
Biện pháp kỹ thuật nâng cao khả năng sinh trưởng cây giống
đậu tương đen DT215 tại Ngọc Thanh, Phúc Yên, Vĩnh Phúc trong điều kiện nhà
màng
|
50
|
9
|
Mai Trương Hồng Hạnh và Hồ Thanh Thâm.
|
Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng của dây và củ khoai lang phụ phẩm ủ chua
|
54
|
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
|
10
|
Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Tuyết Nhi, Đặng Thùy Linh và Phạm Văn
Nguyên.
|
Chỉ số sinh lý máu của dê Bách Thảo, Boer và Saane
|
64
|
11
|
Trương Văn Hiểu, Hồ Văn Nhanh, Nguyễn Khánh Thuận, Trần Ngọc Bích và
Nguyễn Thị Kim Quyên
|
Hiện trạng chăn nuôi bò sinh sản, tình hình tiêu chảy và sử dụng kháng sinh tại huyện Ba Tri và Thạnh Phú tỉnh Bến Tre
|
69
|
12
|
Vũ Ngọc Minh Thư, Hồ Thị Việt Thu, Lâm Kim Yến, Lê Minh Khánh, Kha Thanh Thư, Trần Minh Hoàng và Nguyễn Trần Phước Chiến.
|
Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết rễ bạch hoa xà đối với Escherichia coli gây bệnh trên gia cầm
|
77
|
13
|
Đỗ Thị Vân Giang, Nguyễn Thị Bích Ngà và Vũ Thị Ánh Huyền.
|
Tình hình nhiễm mò đỏ ở gà thả vườn nuôi tại huyện Đổng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
|
84
|
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
14
|
Ban Biên tập
|
Hội nghị Chăn nuôi Thú y toàn quốc - AVS2021 tổ chức tại Đại học
Nông Lâm Huế đã thành công tốt đẹp
|
90
|
15
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức
|
Điểm khởi sắc của nền kinh tế Việt Nam quý I năm 2022: Tổng sản phẩm trong nước và ngành Nông nghiệp 95
|
95
|
16
|
BBT.
|
Gà bản địa và thức ăn địa phương áp dụng cho chăn nuôi gia cầm là một trong những giải pháp bền vững
|
99
|