TÊN TÁC GIẢ VÀ BÀI BÁO
|
SỐ TRANG
|
DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI
|
|
Nguyen Xuan Ba, Nguyen Huu Van, Hoang Trung Nam, Luisa Olmo and Stephen Walkden-Brown. Goat development in Laos and Vietnam: Opportunity and Challenges
|
2
|
Hà Xuân Bộ, Lưu Thị Trang, Trần Xuân Mạnh, Nguyễn Văn Hùng và Đỗ Đức Lực. Ảnh hưởng di truyền cộng gộp của đa hình gen FSHB đến tính trạng số con của lợn nái Landrace, Yorkshire
|
8
|
Đoàn Đức Vũ, Phạm Văn Quyến, Hoàng Thị Ngân, Đậu Văn Hải và Nguyễn Thanh Vân. Khả năng sinh trưởng của trâu lai F1 được tạo ra giữa trâu cái bản địa và trâu đực Murrah bằng phương pháp gieo tinh nhân tạo
|
15
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Giang Vi Sal, Hoàng Anh Dương, Nguyễn Minh Cảnh, Hoàng Thị Ngân, Trần Quang Hạnh, Nguyễn Đức Điện và Lê Năng Thắng. Hiện trạng chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Đắk Lắk
|
20
|
|
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
Nguyễn Hữu Văn, Trương Việt Hưng, Lê Trần Tịnh Quyên, Văn Ngọc Phong và Trần Ngọc Long. Sinh trưởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn của gà lai: Nòi×(Nòi×Lương Phượng) và F1(Nòi×Lương Phượng)
|
28
|
Ngô Hồng Phượng, Trương Văn Phước, Nguyễn Quỳnh Thương, Trương Đình Nam và Trần Tuấn Huệ. Hiệu quả thay thế bột cá bằng protein tôm thủy phân trong thức ăn lên năng suất gà đẻ thương phẩm
|
32
|
Hồ Lê Quỳnh Châu, Nguyễn Thị Mùi, Võ Thị Minh Tâm, Lê Đình Phùng, Nguyễn Hữu Văn và Nguyễn Xuân Bả. Ảnh hưởng của bổ sung protease và axít hữu cơ vào khẩu phần đến sinh trưởng và tỷ lệ tiêu hóa chất dinh dưỡng ở gà Ri lai
|
38
|
Nguyễn Thị Cẩm Linh, Hồ Khả Vy, Cao Bá Thắng, Lê Thị Cẩm Tú, Nguyễn Trần Minh Trí, Lê Tấn Đạt, Nguyễn Thị Kim Khang và Nguyễn Thảo Nguyên. Ảnh hưởng của bổ sung các mức vitamin E và vitamin C lên năng suất sinh sản và chất lượng trứng của chim cút Nhật Bản
|
45
|
Ảnh hưởng của bổ sung tinh bột nghệ và bột nghệ trong khẩu phần lên năng suất sinh sản và chất lượng trứng của chim cút Nhật Bản Nguyễn Thảo Nguyên, Huỳnh Chí Thiện, Ngô Thị Minh Sương1 và Nguyễn Thị Kim Khang
|
51
|
|
|
Phạm Kim Đăng, Nguyễn Thị Phương Giang, Trần Hiệp và Trần Thị Bích Ngọc. Ảnh hưởng của chế phẩm BioGrow Feed đến một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật gà hướng thịt J-Dabaco
|
56
|
Nguyễn Công Oánh, Phạm Kim Đăng và Vũ Đình Tôn. Ảnh hưởng của việc bổ sung bột tỏi vào khẩu phần ăn đến năng suất sinh trưởng và chất lượng thịt lợn
|
63
|
Văn Ngọc Phong, Trần Ngọc Long và Nguyễn Hữu Văn. Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm men vi sinh (Probiotic) trong khẩu phần đến sinh trưởng và cân bằng nitơ ở lợn thịt.
|
70
|
|
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
Trần Ngọc Long, Đinh Văn Dũng, Nguyễn Thị Thùy, Nguyễn Thị Hoa, Trần Thị Na và Văn Ngọc Phong. Hiện trạng chăn nuôi chim cút tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
76
|
Bùi Huy Doanh, Đinh Thị Yên, Đặng Thái Hải, Phạm Kim Đăng Chất lượng tinh trùng và độ nhiễm khuẩn tinh dịch lợn bảo quản ở môi trường 5 độ C không có kháng sinh
|
85
|
Văn Ngọc Phong và Trần Ngọc Long Ảnh hưởng khối lượng cơ thể trước lúc vào đẻ đến năng suất của chim cút Nhật Bản nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
88
|
Lê Văn Nam, Lê Đức Thạo, Hoàng Hữu Tình, Trần Ngọc Long, Văn Ngọc Phong, Trần Thị Na, Lê Thị Thu Hằng, Dương Thị Hương, Võ Thị Minh Tâm, Lê Trần Hoàn và Đinh Văn Dũng. Chuỗi cung ứng bò thịt và thịt bò ở Quảng Ngãi
|
93
|
Bùi Xuân Phương, Trần Hữu Côi, Phạm Thanh Hải, Đinh Thế Dũng, Phùng Thanh Tùng và Đàm Quang Toàn. Năng suất sinh sản của giống chó bản địa Sông Mã
|
97
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
GS.TS. Lê Đức Ngoan và TS. Nguyễn Hải Quân. Sử dụng ruồi Lính đen như một giải pháp bảo vệ môi trường và nguồn thức ăn chăn nuôi giàu protein
|
102
|
PGS.TS. Nguyễn Xuân Bả, PGS.TS. Phùng Thăng Long, TS. Hồ Lê Quỳnh Châu, PGS.TS. Đinh Văn Dũng và PGS.TS. Nguyễn Hữu Văn. Hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao Công nghệ Chăn nuôi Đại học Nông Lâm Huế giai đoạn 2015-2020
|
|