STT | Số/Ký hiệu VB | Nội dung trích dẫn | Cơ quan ban hành | Ngày ban hành | Tải về |
1 | Số 210 /2013/NĐ-CP | Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn | Chính phủ | 15/02/2017 | |
2 | Nghị định số 210/2013/NĐ-CP | Nghị định này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Quốc Hội | 19/12/2013 | |
3 | Luật Đo lường số 04/2011/QH13 | Luật này quy định về hoạt động đo lường; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường. | Quốc Hội | 11/11/2011 | |
4 | Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 | Quy định về Sở hữu trí tuệ | Quốc Hội | 29/11/2005 | |
5 | Luật Xử lý vi phạm hành chính số 13/2012/QH13 | Luật này quy định về xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp xử lý hành chính. | Quốc Hội | 20/06/2012 | |
6 | Luật cạnh tranh số 27/2004/QH11 | Điều 11. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường 1. Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30 trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể. 2. Nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50 trở lên trên thị trường liên quan; b) Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65 trở lên trên thị trường liên quan; c) Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75 trở lên trên thị trường liên quan. | Quốc Hội | 03/12/2004 | |
7 | Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 | Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp); quy định về nhóm công ty. | Quốc Hội | 29/11/2005 | |
8 | Nghị định 210/2013/NĐ-CP | Nghị định này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. | Chính phủ | 01/01/2000 | |
9 | Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT | Ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ | Bộ NN & PTNT | 01/01/2000 | |
10 | 50/2014/TT-BNNPTNT | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi | BNN&PTNT | 24/12/2014 | |
11 | Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT | Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT (Thông tư 50) được Bộ NN-PTNT ký ngày 24/12/2014 để sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT (Thông tư 66) ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý TĂCN. | Bộ NN & PTNT | 24/12/2014 | |
12 | CV 686/TCHQ-TXNK | Tổng cục Hải quan nhận được công văn của các Cục Hải quan, Hiệp hội thức ăn chăn nuôi và các doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu từ ngày 01/01/2015. | Tổng cục Hải quan | 27/01/2015 | |
13 | Công văn số 222/TCT- CS | V/v: Hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với mặt hàng Phân bón; máy móc; thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; thức ăn gia súc, gia cầm và cho vật nuôi. ... | Bộ Tài Chính | 20/01/2015 | |
14 | Nghị định số 07/2012/NĐ-CP | Quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành | Chính Phủ | 09/02/2012 | |
15 | Nghị định số 119/2013/NĐ-CP | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi | Chính phủ | 09/10/2013 | |