Tính chung, trong 4 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã chi gần 1,2 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 26,69% so với cùng kỳ năm trước đó.
Trong 4 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 32 triệu USD, tăng 778,42% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Ấn Độ với hơn 59 triệu USD, tăng 113,19% so với cùng kỳ; Chilê với gần 3 triệu USD, tăng 110,65% so với cùng kỳ, sau cùng là Canada với hơn 9 triệu USD, tăng 103,19% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 4/2017 là Achentina, Mỹ, Ấn Độ, Indonesia... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 120 triệu USD, giảm 1,88% so với tháng trước đó và giảm 8,07% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 4 tháng đầu năm 2017 lên hơn 530 triệu USD, chiếm 44,7% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 23,82% so với cùng quý năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Mỹ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4/2017 đạt hơn 27 triệu USD, tăng 198,11% so với tháng 3/2017 và tăng 21,08% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, trong 4 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 154 triệu USD, tăng 52,66% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 4 tháng đầu năm 2017, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 4/2017 là Ấn Độ với trị giá hơn 19 triệu USD, tăng 31,07% so với tháng trước đó và tăng 287,74% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2017 lên hơn 59 triệu USD, tăng 113,19% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Trung Quốc, Indonesia, Áo, Italia và UAE với kim ngạch đạt 50 triệu USD, 39 triệu USD, 35 triệu USD; 32 triệu USD; và 31 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 4/2017 và 4 tháng đầu năm 2017
ĐVT: nghìn USD
KNNK 4T/ 2016
|
KNNK T4/2017
|
KNNK 4T/ 2017
|
+/- so với T3/2017 (%)
|
+/- so với T4/2016 (%)
|
+/- so với 4T/2016 (%)
|
Tổng KN
|
936.538
|
266.442
|
1.186.486
|
-7,7
|
1,8
|
26,7
|
Achentina
|
428.187
|
120.148
|
530.167
|
-1,9
|
-8,1
|
23,82
|
Ấn Độ
|
28.007
|
19.163
|
59.710
|
31,1
|
287,7
|
113,2
|
Anh
|
413
|
309
|
826
|
77,4
|
468,2
|
100,2
|
Áo
|
38.164
|
7.141
|
35.040
|
-15,3
|
78,8
|
-8,2
|
Bỉ
|
3.242
|
525
|
4.703
|
-58,6
|
-14,1
|
45,1
|
Brazil
|
36.457
|
2.980
|
12.327
|
-0,7
|
58,5
|
-66,2
|
UAE
|
19.450
|
4.791
|
31.227
|
-59,1
|
15,5
|
60,6
|
Canada
|
4.680
|
3.296
|
9.511
|
7,6
|
41,3
|
103,2
|
Chilê
|
1.341
|
|
2.824
|
|
|
110,7
|
Đài Loan
|
18.803
|
3.847
|
18.225
|
-33,5
|
-38,4
|
-3,1
|
Đức
|
1.705
|
408
|
2.390
|
-36,7
|
-34,2
|
40,2
|
Hà Lan
|
8.466
|
1.501
|
8.965
|
-27,5
|
-41,8
|
5,9
|
Hàn Quốc
|
10.308
|
1.762
|
9.670
|
-54,6
|
-32,7
|
-6,2
|
Hoa Kỳ
|
100.911
|
27.266
|
154.053
|
198,1
|
21,1
|
52,7
|
Indonesia
|
24.692
|
12.236
|
39.348
|
21,8
|
51,6
|
59,4
|
Italia
|
3.673
|
10.832
|
32.265
|
20,8
|
2.138,2
|
778,4
|
Malaysia
|
9.943
|
2.841
|
10.382
|
-30,7
|
-1,3
|
4,4
|
Mêhicô
|
525
|
422
|
1.021
|
-13,4
|
|
94,2
|
Nhật Bản
|
1.703
|
219
|
2.047
|
-79,4
|
57,8
|
20,2
|
Australia
|
4.254
|
1.331
|
6.517
|
-35,3
|
91,2
|
53,2
|
Pháp
|
6.390
|
1.873
|
9.260
|
-28,2
|
-9,0
|
44,9
|
Philippin
|
4.360
|
859
|
7.409
|
-30,8
|
-62,6
|
69,9
|
Singapore
|
5.738
|
726
|
5.381
|
-62,9
|
-56,2
|
-6,2
|
Tây Ban Nha
|
10.071
|
633
|
5.054
|
-46,5
|
-84,8
|
-49,8
|
Thái Lan
|
27.486
|
6.196
|
26.142
|
-21,1
|
-2
|
-4,9
|
Trung Quốc
|
53.975
|
11.926
|
50.272
|
-33,1
|
-11,0
|
-6,9
|
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN trong 4 tháng đầu năm 2017
Mặt hàng
|
4T/2016
|
4T/2017
|
So với cùng kỳ
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Lúa mì
|
1.257
|
275.442
|
1.747
|
355.301
|
39
|
29
|
Ngô
|
2.565
|
506.356
|
2.240
|
463.618
|
- 12,7
|
- 8,4
|
Đậu tương
|
477
|
189.771
|
459
|
202.864
|
- 3,9
|
6,9
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
190.902
|
|
231.317
|
|
21,2
|
Nguồn: VITIC