Tính chung, trong 5 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã chi hơn 1,4 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 20,61% so với cùng kỳ năm trước đó.
Trong 5 tháng đầu năm 2017, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Italia với hơn 39 triệu USD, tăng 894,05% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Canada với hơn 18 triệu USD, tăng 210,77% so với cùng kỳ; Chilê với gần 4 triệu USD, tăng 165,1% so với cùng kỳ, sau cùng là Anh với hơn 1 tỉ USD, tăng 123,58% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 5/2017 là Achentina, Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với 105 triệu USD, giảm 11,88% so với tháng trước đó và giảm 10,84% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 5 tháng đầu năm 2017 lên hơn 636 triệu USD, chiếm 43,9% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 16,29% so với cùng kỳ năm trước đó – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Brazil với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 5/2017 đạt hơn 29 triệu USD, tăng 891,46% so với tháng 4/2017 và tăng 1.394,36% so với cùng tháng năm trước đó. Tính chung, trong 5 tháng đầu năm 2017 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 41 triệu USD, tăng 8,56% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 5 tháng đầu năm 2017, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 5/2017 là Ấn Độ với trị giá hơn 15 triệu USD, giảm 20,85% so với tháng trước đó nhưng tăng 126,33% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2017 lên hơn 74 triệu USD, tăng 115,64% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Indonesia, Áo và Italia với kim ngạch đạt 161 triệu USD, 63 triệu USD, 52 triệu USD; 40 triệu USD; và 39 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu tháng 5/2017 và 5 tháng đầu năm 2017
ĐVT: nghìn USD
KNNK 5T/ 2016
|
KNNK T5/2017
|
KNNK 5T/ 2017
|
+/- so với T4/2017 (%)
|
+/- so với T5/2016 (%)
|
+/- so với 5T/2016 (%)
|
Tổng KN
|
1.200.464
|
261.667
|
1.447.877
|
-1,8
|
-0,9
|
20,6
|
Achentina
|
546.941
|
105.879
|
636.047
|
-11,9
|
-10,8
|
16,3
|
Ấn Độ
|
34.722
|
15.167
|
74.877
|
-20,9
|
126,3
|
115,6
|
Anh
|
480
|
247
|
1.074
|
-20,1
|
267,1
|
123,6
|
Áo
|
42.910
|
5.119
|
40.160
|
-28,3
|
6,2
|
-6,4
|
Bỉ
|
4.205
|
1.044
|
5.747
|
98,9
|
8,3
|
36,7
|
Brazil
|
38.434
|
29.547
|
41.724
|
891,5
|
1394,4
|
8,6
|
UAE
|
23.850
|
5.065
|
36.292
|
5,7
|
15,1
|
52,2
|
Canada
|
5.915
|
8.873
|
18.384
|
169,2
|
618,6
|
210,8
|
Chilê
|
1.499
|
1.150
|
3.975
|
|
625,5
|
165,1
|
Đài Loan
|
25.333
|
10.483
|
28.709
|
172,5
|
60,6
|
13,3
|
Đức
|
2.205
|
940
|
3.331
|
130,5
|
88,4
|
51,0
|
Hà Lan
|
10.414
|
1.416
|
10.382
|
-5,7
|
-27,3
|
-0,3
|
Hàn Quốc
|
13.567
|
3.704
|
13.375
|
110,2
|
13,3
|
27
|
Hoa Kỳ
|
126.923
|
7.096
|
161.150
|
-74
|
-72,7
|
27
|
Indonesia
|
32.781
|
13.475
|
52.823
|
10,1
|
66,6
|
61,1
|
Italia
|
3.925
|
6.755
|
39.021
|
-37,6
|
2.577,4
|
894,1
|
Malaysia
|
52.217
|
3.815
|
14.092
|
34,3
|
-82,7
|
-73,0
|
Mêhicô
|
588
|
494
|
1.515
|
17,1
|
688,8
|
157,6
|
Nhật Bản
|
2.060
|
244
|
2.291
|
11,2
|
-31,5
|
11,2
|
Australia
|
5.002
|
897
|
7.415
|
-32,6
|
33,5
|
48,2
|
Pháp
|
8.640
|
2.453
|
11.713
|
31
|
9,1
|
35,6
|
Philippin
|
5.298
|
885
|
8.297
|
3
|
-5,6
|
56,6
|
Singapore
|
7.342
|
1.704
|
7.086
|
134,8
|
2,4
|
-3,5
|
Tây Ban Nha
|
14.225
|
803
|
5.842
|
26,9
|
-80,7
|
-58,9
|
Thái Lan
|
32.997
|
7.615
|
33.757
|
22,9
|
38,2
|
2,3
|
Trung Quốc
|
77.103
|
13.706
|
63.972
|
14,9
|
-40,6
|
-17
|
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN trong 5 tháng đầu năm 2017
Mặt hàng
|
5T/2016
|
5T/2017
|
So với cùng kỳ
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (1000 tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Lúa mì
|
1.558
|
337.295
|
2.148
|
441.247
|
37,9
|
30,8
|
Ngô
|
3.002
|
588.131
|
3.145
|
634.844
|
4,8
|
7,9
|
Đậu tương
|
593
|
235.503
|
730
|
321.765
|
23,2
|
36,6
|
Dầu mỡ động thực vật
|
|
252.494
|
|
283.550
|
|
12,3
|
Nguồn: VITIC