TÊN TÁC GIẢ
|
NỘI DUNG BÀI BÁO
|
SỐ TRANG
|
DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI
|
|
|
Bùi Phạm Mỹ Lan, Lê Tấn Lợi, Hoàng Tuấn Thành và Nguyễn Ngọc Tấn
|
Ảnh hưởng đa hình gen Prolactin trên Exon 5 đến một số chỉ tiêu sinh sản ở nhóm vịt Lai BT thế hệ I
|
2
|
Trần Ngọc Tiến, NguyễnTrọng Thiện, Vũ Quốc Dũng, Lê Ngọc Tân, Đặng Đình Tứ và Nguyễn Văn Hùng
|
Khả năng sản xuất của gà chuyên trứng bố mẹ GT nuôi quy mô trang trại tại Hà Nam
|
7
|
Vũ Khắc Tùng, Trần Hiếu Thuận, Nguyễn Trọng Ngữ, Trương Văn Khang và Nguyễn Thiết.
|
Khả năng sinh trưởng của gà rừng tai trắng (Gallus gallus gallus) giai đoạn 0-12 tuần tuổi
|
11
|
Phạm Hải Ninh, Phạm Công Thiếu, Nguyễn Quyết Thắng, Phạm Đức Hồng và Lê Thị Thanh Huyền.
|
Năng suất sinh sản lợn Hương qua 3 thế hệ
|
15
|
Ngô Đình Tân, Tăng Xuân Lưu và Phan Tùng Lâm.
|
Kết quả bước đầu về khả năng sản xuất và chất lượng thịt của bò Lai F1(Wagyu x Holstein) tại Ba Vì
|
24
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
|
Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Thị Thúy Mỵ, Nguyễn Thị Út, Phan Thu Hương, Ngô Thanh Xuân và Phạm Bá Uyên.
|
Ảnh hưởng các mức protein trong khẩu phần đến sinh trưởng vịt bầu Sín Chéng nuôi thịt tại Lào Cai
|
34
|
Tạ Thị Hương Giang, Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phạm Thị Kim Thanh, Trần Thị Hà, Đặng Thị Phương Thảo, Đỗ Thị Nhung, Nguyễn Thị Tâm và Nguyễn Thị Minh Hường.
|
Xác định mức ăn thích hợp cho ngan mái NTP2 nuôi sinh sản giai đoạn hậu bị
|
37
|
Phạm Ngọc Thảo, Nguyễn Quang Thiệu, Lã Văn Kính và Nguyễn Hữu Tỉnh.
|
. Ảnh hưởng của các mức năng lượng trao đổi và Lysine tiêu hóa hồi tràng chuẩn trong khẩu phần đến khả năng nuôi con của lợn Nái cấp giống ông bà
|
42
|
Đoàn Phương Thúy, Dương Thị Vi, Nguyễn Văn Toản và Đoàn Văn Soạn.
|
Ảnh hưởng của Safmannan đến sinh trưởng, chuyển hóa thức ăn và chất lượng thịt lợn lai
|
48
|
Dương Trần Tuyết Mai, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Thị Thúy Hằng và Lâm Phước Thành
|
Ảnh hưởng của dầu cá Ngừ và dầu hạt Lanh lên lượng ăn vào, khả năng tiêu hóa, năng suất và thành phần sữa dê Saanen lai
|
53
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
|
Nguyễn Đình Vinh, Nguyễn Thị Dịu và Lương Hoàn Đức.
|
Hiệu quả mô hình nuôi gà liên Minh thương phẩm tại Hải Phòng và Quảng Ninh
|
59
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Trần Quang Hạnh, Nguyễn Đức Điện, Lê Năng Thắng, Giang Vi Sal, Hoàng Anh Dương và Hoàng Thị Ngân
|
Sử dụng liệu pháp kết hợp hormone để xử lý tình trạng chậm động dục ở bò cái sinh sản và bò cái tơ hướng thịt tại tỉnh Đắk Lắk
|
64
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Trần Quang Hạnh, Nguyễn Đức Điện, Lê Năng Thắng, Giang Vi Sal, Hoàng Anh Dương và Hoàng Thị Ngân.
|
Giải pháp can thiệp sản khoa và sử dụng liệu pháp hormone để xử lý tình trạng gieo tinh nhiều lần không đậu thai trên bò cái sinh sản hướng thịt tại tỉnh Đắk Lắk
|
72
|
Đặng Hồng Quyên, Nguyễn Thu Hằng và Bùi Tiến Đạt.
|
Hiệu quả bổ sung chế phẩm Lacto đến khả năng sinh trưởng của ếch Thái Lan (Ranna Tigerina)
|
78
|
Nguyễn Văn Lanh, Tất Tân Hy, Đinh Đức Tân, Nguyễn Thanh Hải, Ngô Hồng Phượng và Nguyễn Thị Mỹ Nhân
|
Hiệu quả giảm phát thải khí mêtan In vitro với khẩu phần thức ăn chăn nuôi bò thịt qua các quy trình xử lý nhiệt
|
84
|
Ngô Anh Đức, Công Thế Anh và Sử Thanh Long.
|
Một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ bò động dục lại sau đẻ và bệnh buồng trứng trên bò cái lai Zebu tại Nghĩa Đàn, Nghệ An
|
90
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
Ban Biên tập.
|
Hội nghị Chăn nuôi Á-Úc AAAP19 tổ chức tại Hàn Quốc đã thành công tốt đẹp
|
96
|
Ban biên tập
|
Giới thiệu mẫu viết bài tóm tắt và abstract cho Hội nghị AAAP
|
|