Tên tác giả và tên bài
|
Số trang
|
DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI
|
|
Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng và Bùi Hữu Đoàn. Khả năng sinh trưởng của gà Mía dòng trống mang kiểu gen GG của gen GH ở thế hệ thứ nhất
|
2
|
Phạm Thùy Linh, Nguyễn Quý Khiêm và Nguyễn Huy Đạt. Tham số di truyền về năng suất trứng và khối lượng trứng của dòng gà D629
|
7
|
Phạm Thùy Linh, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Huy Đạt và Nguyễn Thị Nga. Khả năng sản xuất của gà lai thương phẩm DTP1 tạo ra giữa hai dòng gà trống D629 và mái D523
|
13
|
Hoàng Thị Ngân, Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Bùi Ngọc Hùng, Giang Vi Sal, Nguyễn Thị Thủy và Lê Thị Ngọc Thùy. Khả năng thích nghi và sinh sản của ba lứa đẻ đầu bò Red Angus nhập nội
|
18
|
Đoàn Đức Vũ, Phạm Văn Tiềm, Phạm Văn Quyến, Hoàng Thị Ngân, Đậu Văn Hải và Nguyễn Thị Bé Thơ. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của một số công thức lai bò thịt sử dụng tinh bò BBB
|
23
|
Nguyễn Thị Mỹ Linh, Lê Thị Thu Hằng, Đinh Văn Dũng và Lê Đình Phùng. Khả năng sinh trưởng của tổ hợp bò lai giữa đực Brahman và cái lai Brahman nuôi trong nông hộ tỉnh Quảng Ngãi
|
28
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
Ngô Hồng Phượng, Trần Vân Ty, Nguyễn Thị Hoài Linh và Phan Thanh Lộc. Tiềm năng thay thế kháng sinh của Chitosan từ phụ phẩm tôm trong chăn nuôi gia súc, gia cầm và thú cưng tại Việt Nam
|
33
|
Lê Thanh Hải, Nguyễn Thị Hồng Trinh, Phạm Thị Như Tuyết và Lê Văn Trang. Mức protein thô và năng lượng trao đổi phù hợp của thức ăn cho vịt thương phẩm chuyên trứng VST12
|
52
|
Nguyễn Thảo Nguyên, Đặng Vũ Khang và Nguyễn Thị Kim Khang. Ảnh hưởng bổ sung Enzym Protease lên năng suất sinh trưởng của dòng Cút Nhật Bản
|
59
|
Nguyễn Bình Trường và Trương Thanh Trung. Ảnh hưởng mức bổ sung thức ăn hỗn hợp đến tiêu thụ và tiêu hóa dưỡng chất thức ăn của bò lai Charolais từ 13 đến 15 tháng tuổi tại tỉnh An Giang
|
63
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
Bùi Khánh Linh và Trần Khánh Trang. Vai trò của kháng nguyên trong nghiên cứu phát triển vaccine thế hệ mới phòng bệnh cầu trùng
|
72
|
Nguyễn Vĩ Nhân và Nguyễn Hồng Nhung. Tình hình chăn nuôi gà Ác tại huyện chợ Gạo tỉnh Tiền Giang
|
79
|
Nguyễn Văn Hợp, Trần Văn Hào, Nguyễn Văn Phong, Tôn Trung Kiên và Lê Phạm Đại. Sự phát triển dịch hoàn và chất lượng tinh dịch ở lợn đực giống hậu bị
|
84
|
Trần Văn Hào, Nguyễn Văn Hợp, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Thanh Bình và Lê Phạm Đại. Tương quan kiểu hình giữa kích thước dịch hoàn và chất lượng tinh dịch ở lợn đực hậu bị
|
89
|
Nguyễn Thị Hạnh Tiên, Trần Thị Thảo, Đặng Thị Thắm, Nguyễn Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Anh Thơ và Nguyễn Thị Lan Anh. Bệnh Anaplasmosis trên Chó tại phòng thí nghiệm bệnh xá Thú y thực hành Trường Đại học Cần Thơ 95
|
95
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
PGS.TS. Phạm Kim Đăng và TS. Ngô Thị Thuỳ. Quy trình “Chỉ loại bỏ lợn nhiễm bệnh” để kiểm soát dịch tả lợn Châu Phi là không đáng tin cậy
|
99
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Trứng gà, vịt có thể làm chậm sự suy giảm cơ bắp ở người cao tuổi
|
100
|