TÊN TÁC GIẢ VÀ BÀI BÁO
|
SỐ TRANG
|
DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI
|
|
Lê Thanh Hải, Nguyễn Thị Thủy Tiên, Phạm Thị Như Tuyết, Nguyễn Đức Thỏa và Lê Nguyễn Xuân Hương. Tham số di truyền một số tính trạng năng suất của dòng gà lông màu BT
|
2
|
Nguyễn Chí Thành, Trần Xuân Mạnh, Nguyễn Văn Hùng, Lưu Thị Trang, Nguyễn Văn Duy, Phan Xuân Hảo và Vũ Đình Tôn. Mối liên hệ đa hình gen estrogen receptor, prolactin receptor với năng suất sinh sản ở giống lợn Landrace và Yorkshire
|
6
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Giang Vi Sal, Hoàng Thị Ngân, Bùi Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Thủy, Huỳnh Văn Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Hiếu, Trần Văn Nhứt và Thạch Thị Hòn. Hiện trạng về chăn nuôi và sinh sản của đàn bò lai hướng thịt tại tỉnh Trà Vinh
|
12
|
Trần Đức Hoàn, Đoàn Thị Thảo, Nguyễn Thị Hương Giang và Nguyễn Đình Nguyên. Ứng dụng kỹ thuật RT-PCR để phát hiện virus dịch tả lợn dựa trên đoạn gen ncE2
|
20
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
Trần Thị Bích Ngọc, Lại Thị Nhài, Cao Đình Thanh, Ngô Văn Tuyến và Vương Hữu Anh. Ảnh hưởng của chế phẩm hữu cơ đất hiếm đến khả năng tiêu hóa các chất dinh dưỡng, tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ nuôi sống của gà thịt 25
|
25
|
Từ Trung Kiên, Trần Thị Hoan và Lê Minh Toàn. Ảnh hưởng của chế phẩm Milk Feed đến khả năng sản xuất của gà Ross 308 nuôi thịt tại Thái Nguyên
|
31
|
Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Thị Nga, Vũ Quỳnh Hương, Nguyễn Đình Tiến và Vũ Đình Tôn. Khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộn
|
35
|
Nguyễn Văn Lanh, Đinh Đức Tân, Tất Tân Hy, Nguyễn Thanh Hải và Ngô Hồng Phượng. Ảnh hưởng khẩu phần tận dụng nguồn phụ phẩm địa phương và phương pháp gia nhiệt lên tăng trưởng và sức khoẻ của bò lai BBB
|
41
|
Lâm Phước Thành. Ảnh hưởng của mức độ thức ăn hỗn hợp lên tỷ lệ tiêu hóa, lên men dạ cỏ và thành phần sữa của dê trong giai đoạn 3-5 tháng cho sữa
|
47
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
Nguyễn Khánh Vân, Quản Xuân Hữu, Phan Trung Hiếu và Phạm Doãn Lân. Ảnh hưởng của gây rụng trứng nhiều lặp lại đến khả năng rụng trứng và tạo phôi dê Saanen in vivo
|
53
|
Ngô Thành Trung, Trần Thị Chi, Tạ Thị Hồng Quyên, Vũ Hải Yến và Sử Thanh Long. Đông lạnh nhanh tinh dê sau phân ly qua cột dung dịch Albumin huyết thanh bò 58
|
58
|
Nguyễn Thị Ngọc Linh. Đặc tính sinh trưởng và năng suất của đậu Lăng lông (Vicia villosa) trên đất cát và đất thịt ở hai thời điểm thu hoạch 65
|
65
|
Huỳnh Minh Hoàng, Nguyễn Văn Vui và Lê Văn Đông. Tình hình nhiễm, sự đề kháng với kháng sinh và sự nhạy cảm của vi khuẩn Salmonella spp. gây bệnh trên gà đối với tinh dầu nghệ vàng tại Trà Vinh 69
|
69
|
Nguyễn Ngọc Lương, Lê Thúy Hằng, Hoàng Thị Hạnh, Vũ Chí Thiện, Trần Sơn Hà, Lê Tiến Dũng, Lại Mạnh Toàn và Nguyễn Văn Tấn. Đánh giá hiện trạng hoạt động giết mổ lợn quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An 75
|
75
|
Nguyễn Văn Lưu, Nguyễn Thị Chinh, Dương Thị Toan, Trần Thị Tâm và Nguyễn Thị Hà My. Tình hình mắc bệnh cầu trùng ở thỏ tại Việt Yên, Bắc Giang và thử nghiệm thuốc điều trị
|
79
|
Lê Thị Lan Anh, Dương Đức Hiếu, Nguyễn Văn Phương, Vũ Hoài Nam và Bùi Khánh Linh. Hiệu quả của hoạt chất Sulfachloropyridazine và Toltrazuril trong điều trị bệnh cầu trùng phân lập tại một số tỉnh miền Bắc
|
83
|
Lê Thị Thanh. Một số đặc điểm của lươn đồng trong điều kiện nuôi tại tỉnh Đồng Tháp
|
90
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Tình hình sản xuất và thương mại thịt toàn cầu trong 5 tháng đầu năm 2021
|
96
|
Ban Biên tập. Nhìn nhận về dịch tả lợn châu Phi
|
99
|