TÁC GIẢ VÀ TÊN BÀI BÁO
|
SỐ TRANG
|
DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Hân và Nguyễn Ngọc Tấn. Ảnh hưởng của việc bổ sung VEGF đến sự thành thục nhân của tế bào trứng heo
|
2
|
Nguyễn Thanh Ngân, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Nguyễn Thị Thạo và Nguyễn Ngọc Tấn. Cải thiện tỷ lệ thành thục nhân tế bào trứng heo thu từ nang noãn nhỏ
|
7
|
Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Phương Giang và Bùi Hữu Đoàn. Năng suất sinh sản của gà Ri Lạc Sơn nuôi bán chăn thả
|
12
|
Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Phạm Thùy Linh, Phạm Thị Huệ và Nguyễn Thị Minh Hường. Khả năng sản xuất của gà Lai thương phẩm AC12 17
|
17
|
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
|
|
Hoàng Thị Hồng Nhung, Từ Trung Kiên và Trần Thị Bích Ngọc. Xác định mức bón đạm thích hợp cho cây Moringa Oleifera trồng làm thức ăn chăn nuôi
|
22
|
Nguyễn Bình Trường. Ảnh hưởng mức bổ sung thức ăn hỗn hợp đến tiêu thụ và tiêu hóa dưỡng chất của bò Red Angus x Lai Zebu giai đoạn 13 đến 15 tháng tuổi tại tỉnh An Giang
|
30
|
Hoàng Tuấn Thành, Nguyễn Thị Hiệp, Nguyễn Thị Lan Anh và Nguyễn Thị Thủy Tiên. Ảnh hưởng của phương thức nuôi đến khả năng sinh trưởng và sinh sản của vịt Hòa Lan
|
35
|
Đặng Hồng Quyên, Nguyễn Thị Xuân Hồng, Nguyễn Thị Hạnh và Nguyễn Bỉnh Thảo.
Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm Daone AD3E Plus đến năng suất và chất lượng trứng của gà sinh sản
|
42
|
CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
|
|
Lê Thanh Phương, Phạm Ngọc Du và Nguyễn Thiết. Phẩm chất tinh dịch và tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở của hai dòng gà trống nòi
|
47
|
Nguyễn Văn Chánh, Đỗ Văn Long và Nguyễn Thanh Hải. Hiệu quả sử dụng phụ phẩm thay thế hoàn toàn cỏ trong chăn nuôi bê lai chuyên thịt cao sản giai đoạn vỗ béo từ 9 đến 12 tháng tuổi
|
52
|
Văn Ngọc Phong, Nguyễn Hữu Văn, Lê Đình Phùng, Dương Thanh Hải, Nguyễn Thị Mùi và Trần Ngọc Long. Ảnh hưởng của tỷ lệ trống mái đến năng suất sinh sản của chim cút giống nuôi tại Thừa Thiên Huế 58
|
58
|
Nguyễn Thiết, Nguyễn Văn Hớn, Nguyễn Trọng Ngữ và Sumpun Thammacharoen.
Khả năng thích nghi của dê thịt lai khi uống nước nhiễm mặn lên khối lượng, tăng khối lượng và một số chỉ tiêu sinh hoá máu
|
63
|
Hồ Thị Việt Thu, Nguyễn Tâm Đồng, Vũ Ngọc Minh Thư và Huỳnh Ngọc Trang. Sự lưu hành của virus gây bệnh marek trên gà bản địa ở tỉnh Đồng Tháp
|
70
|
Hồ Thị Kim Hoa, Lê Hữu Ngọc, Dương Chánh Tây, Nguyễn Thị Huệ, Vũ Thuận Thành và Huỳnh Trung Tín. Ủ sinh học chất thải chăn nuôi gia cầm
|
76
|
Nguyễn Thị Bích Ngà, Đỗ Thị Vân Giang, Trương Thị Tính và Đinh Ngọc Bách. Đặc điểm lâm sàng, bệnh tích ở lợn nhiễm giun tròn Trichocephalus suis tại tỉnh Thái Nguyên
|
82
|
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
TS. Phạm Thị Thanh Thảo. Chu trình chăn nuôi lợn công nghiệp ở Việt Nam
|
86
|
TS. Tăng Xuân Lưu, TS. Ngô Đình Tân và PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Bệnh viêm da nổi cục do Virus - Lympy Skin Disease
|
91
|
Ban biên tập. Ngành chăn nuôi lợn ở Trung Quốc đã cơ bản được phục hồi
|
100
|