STT
|
Tên tác giả
|
Tên bài
|
Số trang
|
1
|
Lê Tấn Lợi, Phạm Thị Như Tuyết, Nguyễn Thị Khánh Ly, Hoàng Tuấn Thành và Nguyễn Ngọc Tấn
|
Đa hình gen Prolactin trên vùng Exon 5 ở vịt lai Star53 bằng kỹ thuật PCR-RFLP
|
2
|
2
|
Hoàng Tuấn Thành, Nguyễn Thị Hồng Trinh, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thủy Tiên, Phạm Công Hải, Nguyễn Đức Thỏa và Phạm Công Thiếu
|
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Mã Đà nuôi bảo tồn tại Đồng Na
|
7
|
3
|
Lê Thanh Hải, Nguyễn Thị Hồng Trinh và Phạm Thị Như Tuyết
|
Năng suất và chất lượng trứng của vịt thương phẩm chuyên trứng VST12 nuôi tại trại vịt giống Vigova
|
13
|
4
|
Dương Thanh Hải, Phan Thị Hằng, Trần Ngọc Long, Nguyễn Đức Thạo, Nguyễn Hải Quân, Đinh Văn Hà, Đinh Văn Trung, Nguyễn Thị Thuý, Đinh Thị Hường và Phùng Tô Long
|
Năng suất sinh sản của gà Chọi lai và Ri lai nuôi tại huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
|
20
|
5
|
Nguyễn Thị Xuân Hồng, Nguyễn Văn Lưu, Nguyễn Thị Hạnh, Trần Thị Tâm và Tạ Thị Hương Giang
|
Khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của ngan lai thương phẩm RT12 nuôi tại Bắc Giang
|
24
|
6
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Giang Vi Sal, Bùi Ngọc Hùng, Hoàng Thị Ngân, Nguyễn Thị Thủy, Đoàn Đức Vũ, Huỳnh Văn Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Hiếu, Thạch Thị Hòn, Nguyễn Thanh Hoàng và Hoàng Thanh Dũng
|
Năng suất sinh sản các nhóm bò lai F1 hướng thịt tại tỉnh Trà Vinh
|
28
|
7
|
Nguyễn Quốc Trung, Phùng Thị Duyên, Lê Khánh Pháp, Phan Thị Hiền, Bùi Quang Tuấn, Nguyễn Xuân Cảnh, Trịnh Thị Thu Thủy và Phạm Kim Đăng
|
Phương pháp phá vách tế bào nấm men và tách chiết Beta-glucan (β-glucan) từ bã men bia sử dụng protease bền nhiệt và chịu kiềm
|
38
|
8
|
Nguyễn Thi Hương, Nguyễn Thị Thanh Vân, Phạm Văn Sơn và Đặng Vũ Hòa
|
Ảnh hưởng của bổ sung enzyme, probiotic, thảo dược vào khẩu phần đến sinh trưởng và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn theo hướng hữu cơ
|
44
|
9
|
Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Văn Vui, Hồ Quốc Đạt, Kim Nàng, Nhan Hoài Phong, Nguyễn Hoàng Quí, Nguyễn Thị Anh Thư, Thái Thị Thanh Trọn, Phạm Ngọc Anh, Đỗ Đức Lực và Thiệu Ngọc Lan Phương
|
Đánh giá chăn nuôi gà nòi Bến Tre để làm tiền đề cho chọn giống và xây dựng mô hình nuôi gà thả vườn có kiểm soá
|
49
|
10
|
Phạm Văn Quyến, Nguyễn Văn Tiến, Giang Vi Sal, Bùi Ngọc Hùng, Hoàng Thị Ngân, Nguyễn Thị Thủy, Lê Việt Bảo, Lê Minh Trí và Bùi Thanh Điền.
|
Sử dụng liệu pháp kết hợp hormone để xử lý tình trạng chậm động dục ở bò cái sinh sản và bò cái tơ hướng thịt tại Tp. Hồ Chí Minh và Đông Nam Bộ
|
54
|
11
|
Nguyễn Vĩ Nhân.
|
. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ lá mật gấu trên vi khuẩn P. aeruginosa và S. aureus
|
61
|
12
|
Hồ Quảng Đồ, Võ Châu Kỳ, Ngô Thị Minh Sương và Lê Công Triều
|
Đặc điểm hình thái, thành phần dưỡng chất và tỷ lệ tiêu hóa của cây đậu biển Vigna marina
|
67
|
13
|
Ngô Đình Tân
|
Ảnh hưởng của quá trình làm lạnh đến đặc điểm ngon miệng và độ an toàn của thịt bò
|
71
|
14
|
Nguyễn Thị Diệu Hiền, Nguyễn Trọng Ngữ, Trương Văn Khang và Nguyễn Thiết
|
Ảnh hưởng của độ mặn trong nước uống lên năng suất sữa và sự bài thải chất điện giải của dê sữa
|
85
|
15
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức
|
Người đầu tiên ở Mỹ sống được nhờ trái tim của chú lợn biến đổi gen
|
91
|
16
|
TS. Nguyễn Khánh Vân, PGS.TS. Nguyễn Văn Đức
|
Thông tin về bốn chú lợn Ỉ đực nhân bản đầu tiên tại Việt Nam có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và sinh lý phát dục bình thường như giống lợn Ỉ sinh sản hữu tính
|
92
|
17
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức
|
Lợn là động vật thích hợp nhất được khoa học công nghệ sử dụng phục vụ cho con người
|
94
|
18
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Đức
|
Chùm tin về những cảnh báo của FAO trong lĩnh vực chăn nuôi
|
96
|